• Một số nét khái quát về Hoa Kỳ

    7/4/2008 10:42:00 PM

    Giới thiệu và cung cấp những thông tin cơ bản về đất nước Hoa Kỳ như vị trí địa lý, diện tích, tài nguyên, dân số, sắc tộc, lực lượng lao động...

    Vị trí địa lý: Hoa Kỳ nằm ở Bắc Mỹ, phía đông là Bắc Đại tây dương, phía tây là Bắc Thái bình dương, phía bắc tiếp giáp với Canada, và phía nam tiếp giáp với Mêhicô.

    Tổng diện tích: 9.629.091 km2 chiếm 6,2% diện tích toàn cầu, trong đó diện tích đất đai là 9.158.960 Km2 và diện tích mặt nước là 470.131 km2. Diện tích Hoa Kỳ bằng nửa Nga; bằng khoảng 3/10 Châu Phi; bằng khoảng nửa Nam Mỹ; rộng hơn Trung Quốc không đáng kể; và lớn hơn Tây Âu khoảng 2,5 lần.

    Tài nguyên: than đá, đồng, chì, molybdenum, phốt phát, uranium, bô xít, vàng, quặng sắt, thuỷ ngân, nicken, muối kali, bạc, tungsten, thiếc, dầu lửa, khí tự nhiên, gỗ.

    Dân số: 290.809.777 (năm 2003), trong đó 21% ở độ tuổi 0 -14, 66,4% ở độ tuổi 15 - 64 và 12,6% ở độ tuổi trên 65. Tốc độ tăng dân số năm 2002 ước tính 0,89%.

    Lực lượng lao động: 141,8 triệu (kể cả những người thất nghiệp – số liệu năm 2001, trong đó: lao động quản lý và chuyên gia 31%, lao động hành chính và bán hàng 28,9%, lao động dịch vụ 13,6%, lao động trong ngành công nghiệp chế tạo, khai khóang, giao thông vận tải và thủ công nghiệp 24,1%, lao động trong nông, lâm, ngư nghiệp 2,4%.

    Tuổi thọ: Trung bình 77,4 năm, trong đó đối với nam trung bình là 75,5 năm và với nữ là 80,2 năm.

    Sắc tộc: Người da trắng 77,1%, người da đen 12,9%, người Châu á 4,2%, còn lại là thổ dân và các dân tộc khác. Khoảng 30% dân số Hoa Kỳ là người nhập cư. Hiện nay, hàng năm Hoa Kỳ có khoảng 1 triệu người nhập cư.

    Tỷ lệ biết chữ: 97% (tính từ 15 tuổi trở lên)

    Số người sử dụng Internet: khoảng 170 triệu (năm 2003)

    Các cảng chính: Anchorage, Baltimore, Boston, Charleston, Chicago, Duluth, Hampton Roads, Honolulu, Houston, Jacksonville, Los Angeles, New Orleans, New York, Philadelphia, Port Canaveral, Portland (Oregon), Prudhoe Bay, San Francisco, Savannah, Seattle, Tampa, Toledo.

    Sân bay: ở Hoa Kỳ có tổng cộng 14.695 sân bay (theo thống kê năm 2001), trong đó có 5.127 sân bay có đường băng trải nhựa.

    Lịch sử: Hoa Kỳ tách ra khỏi khối thuộc địa Anh năm 1776 và được công nhận là một quốc gia độc lập sau khi Anh và Hoa Kỳ ký Hiệp ước Paris năm 1783. Khi mới thành lập, Hoa Kỳ chỉ có 13 bang. Hiện nay, Hoa Kỳ có 50 bang và 5 khu hành chính trực thuộc gồm thủ đô Washington D.C., Samoa, Guam, Virgin Islands và Puerto Rico. Chính vì thế quốc kỳ của Hoa Kỳ hiện nay có 50 ngôi sao đại diện cho 50 bang và 13 vạch trắng và đỏ tượng trưng cho 13 thuộc địa Anh đã tuyên bố độc lập và trở thành 13 bang đầu tiên của nước này.

    Hoa Kỳ là nước có tiềm lực kinh tế và quân sự mạnh nhất thế giới hiện nay. Những sự kiện đáng ghi nhớ nhất trong lịch sử Hoa Kỳ là cuộc Nội chiến Bắc - Nam (1861 - 1865), Đại suy thóai kinh tế trong những năm 30, thất bại trong chiến tranh ở Việt Nam, và vụ khủng bố 11/9 năm 2001.

    Thủ đô: Thủ đô Hoa Kỳ hiện nay là Washington D.C (Washington là họ của Tổng thống đầu tiên của Hoa Kỳ là George Washington, và DC là viết tắt của The District of Columbia - tên trước đây của vùng đất này). WashingtonDC có diện tích 176 Km2 và khoảng gần 600 nghìn dân. Ngân sách Thủ đô do Quốc hội Liên bang phê chuẩn, trong đó nguồn cấp từ ngân sách liên bang chiếm phần quan trọng.

    Bản đồ hành chính Hoa Kỳ

    Một số số liệu thống kê của các bang

    Tên các bang

    Diện tích
    (km2)

    Dân số
    (2003)

    GDP
    ( 2001 - triệu USD)

    Toàn Liên bang

    9.629.091

    290.809.777

    10.137.190

    Alabama (AL)

    135.293

    4.500.752

    121.490

    Alaska (AK)

    1.593.444

    648.818

    28.581

    Arizona (AZ)

    295.276

    5.580.811

    160.687

    Arkansas (AR)

    137.742

    2.725.714

    67.913

    California (CA)

    411.470

    35.484.453

    1.359.265

    Colorado (CO)

    269.618

    4.550.688

    173.772

    Connecticut (CT)

    14.358

    3.483.372

    166.165

    Delaware (DE)

    6.206

    817.491

    40.509

    District of Columbia (DC)

    177

    563.384

    64.459

    Florida (FL)

    155.214

    17.019.068

    491.488

    Georgia (GA)

    152.750

    8.684.715

    299.874

    Hawaii (HI)

    16.729

    1.257.608

    43.710

    Idaho (ID)

    216.456

    1.366.332

    36.905

    Illinois (IL)

    150.007

    12.653.544

    475.541

    Indiana (IN)

    94.328

    6.195.643

    189.919

    Iowa (IA)

    145.754

    2.944.062

    90.942

    Kansas (KS)

    213.110

    2.723.507

    87.196

    Kentucky (KY)

    104.665

    4.117.827

    120.266

    Louisiana (LA)

    128.595

    4.496.334

    148.697

    Maine (ME)

    87.388

    1.305.728

    37.449

    Maryland (MD)

    31.849

    5.508.909

    195.007

    Massachusetts (MA)

    23.934

    6.433.422

    287.802

    Michigan (MI)

    250.465

    10.079.985

    320.470

    Minnesota (MN)

    225.182

    5.059.375

    188.050

    Mississippi (MS)

    125.060

    2.881.281

    67.125

    Missouri (MO)

    180.546

    5.704.484

    181.493

    Montana (MT)

    380.849

    917.621

    22.635

    Nebraska (NE)

    200.358

    1.739.291

    56.967

    Nevada (NV)

    286.367

    2.241.154

    79.220

    New Hampshire (NH)

    24.044

    1.287.687

    47.183

    New Jersey (NJ)

    21.277

    8.638.396

    365.388

    New Mexico (NM)

    314.939

    1.874.614

    55.426

    New York (NY)

    139.833

    19.190.115

    826.488

    North Carolina (NC)

    136.421

    8.407.248

    275.615

    North Dakota (ND)

    183.123

    633.837

    19.005

    Ohio (OH)

    116.103

    11.435.798

    373.708

    Oklahoma (OK)

    181.048

    3.511.532

    93.855

    Oregon (OR)

    251.571

    3.559.596

    120.055

    Pennsylvania (PA)

    119.291

    12.365.455

    408.373

    Rhode Island ((RI)

    3.189

    1.076.164

    36.939

    South Carolina (SC)

    80.779

    4.147.152

    115.204

    South Dakota (SD)

    199.744

    764.309

    24.251

    Tennessee (TN)

    109.158

    5.841.748

    182.515

    Texas (TX)

    692.248

    22.118.509

    763.874

    Utah (UT)

    219.902

    2.351.467

    70.409

    Vermont (VT)

    24.903

    619.107

    19.149

    Virginia (VA)

    109.625

    7.386.330

    273.070

    Washington (WA)

    182.949

    6.131.445

    222.950

    West Virginia (WV)

    62.759

    1.810.354

    42.368

    Wisconsin (WI)

    169.643

    5.472.299

    177.354

    Wyoming (WY)

    253.349

    501.242

    20.418

    (Nguồn Tin: Thương vụ Việt Nam tại Hoa Kỳ)

  • Bộ Công Thương
  • Cục Xúc Tiến Thương Mại
  • Phòng thương mại Việt Nam
  • Vietnam Value